Cụm Động Từ – Phrasal Verbs
Cụm Động Từ Là Gì?
Cụm động từ là động từ có chứa 2 từ trở lên, phần lớn cụm động từ có 2 từ. gồm một động từ và một giới từ hoặc một trạng từ. Ví dụ: get up, put off, turn on, object to, và apply for, một số cụm động từ 3 từ: look forward to và get away with…
Đôi khi bạn có thể đoán được nghĩa của Cụm Động Từ dựa vào nghĩa của các từ của cụm đó chẳng hạn Come in (come + in). Nhưng hầu hết, nghĩa của cụm động từ sẽ khác hoặc rất khác với nghĩa của động từ chính của cụm đó.
Ví dụ:
- Prasal Verb: Put off – ( Hoãn lại việc gì đó). Nghĩa rất khác với động từ Put (đặt, để, bỏ cái gì đó ở đâu).
- Prasal Verb: Look forward to (mong đợi điều gì đó một cách hân hoan) nghĩa rất khác với động từ Look (nhìn cái gì đó).
Cũng như Động từ đơn, Cụm động từ cũng có 2 loại là: Nội động từ (intransitive) và Ngoại động từ (transitive) – Xem thêm tại đây.
Take off (phrasal verb, transitive) phải có tân ngữ đi kèm mới đủ nghĩa. ngĩa là sau động từ này, ta phải có một danh từ.
- She took off her coat and sat down – Cô ấy cởi áo khoác và ngồi xuống.
Get up (phrasal verb, intransitive) – không cần tân ngữ theo sau vẫn đủ nghĩa
- I usually get up very early
Một số cụm động từ có thể vừa là Nội động từ vừa là Ngoại động từ.
Join in (phrasal verb, Intransitive/Transitive): Tham gia vào hội, nhóm, cuộc thi… nào đó)
- We all joined in the game.
- I want you all to join in.
Bạn Phải Đặt Tân Ngữ Ở Đâu?
Với những Nội cụm động từ, bạn phải quyết định xem đặt bổ ngữ vào chỗ nào: ngay sau động từ chính (ở giữa động từ và thành phần còn lại của cụm động từ) hay sau cả cụm động từ.
Nếu Cụm động từ đóng được cấu tạo từ động từ và một giới từ (to, for, at, as…):
- Apply for (=”ask” to be considered for a job) – I’ve applied for a job at the university
- Object to (=”say” that you do not agree with something) – Local people are objecting to the plan. – Local people are objecting to the plan
Nếu Cụm động từ có một Trạng từ ở cuối, thì sẽ có 3 khả năng:
1. Nếu bạn đặt một cụm danh từ làm tân ngữ (object), bạn có thể đặt tân ngữ đó trước hoặc sau Trạng từ của Cụm động từ đó:
Call off (=”decide” that a meeting, party, strike etc should not happen)
- They have called off the strike hoặc They have called the strike off.
Turn on (=”make” a light, television, radio etc start working).
- Will you turn on the light? hoặc Will you turn the light on?
2. Nếu bạn chọn một đại từ (him, her, it, them …) làm tân ngữ, bạn phải đặt nó trước Trạng từ của Cụm đọng từ đó:
Turn down (=”make” a television, radio etc less loud)
- Can you turn it down? Chứ không được: Can you turn down it?
3. Nếu tân ngữ là cả một mệnh đề dài, bạn thường phải đặt nó ở sau Cụm động từ:
- They’ve called off the strike that was planned for next week.
- Can you turn down the television in the front of room?